Nguồn phát sinh nước thải mì ăn liền
- Nước thải trong ngành sản xuất mì ăn liền phát sinh chủ yếu trong quá trình sơ chế sản phẩm ban đầu như chọn lọc, làm sạch nguyên liệu
- Quá trình chế biến sản phẩm như hấp, chiên ….
- Vệ sinh máy móc thiết bị chế biến, vệ sinh nhà xưởng sản xuất …
- Nước thải phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt, vệ sinh, tắm rửa của công nhân nhân viên
Sản xuất mì ăn liền tại một nhà máy
Tính chất của nước thải mì ăn liền
- Nước thải mì ăn liền chứa nhiền tinh bột và dầu Shortering
- Nước thải phát sinh từ khâu rửa nguyên liệu, nấu sa tế, nước súp sẽ chứa rất nhiều dầu mỡ và các chất hữu cơ ô nhiễm
- Nồng độ các thành phân TSS, BOD, COD, vi khuẩn khá cao
- Nước thải sản xuất mì ăn liền có chứa độ mặn, màu và đặc biệt là tinh bột
- Chứa các hợp chất hữu cơ (thường ít độc) có nguồn gốc từ động vật và thực vật
T | Thông số | Đơn vị | Giá trị đầu vào | QCVN 40:2011/BTNMT | |
Cột A | Cột B | ||||
1 | PH | – | 5,5 – 6,5 | 6 – 9 | 5,5 – 9 |
2 | BOD5 | mg/l | 500 – 800 | 30 | 50 |
3 | COD | mg/l | 800 – 1300 | 75 | 150 |
4 | TSS | mg/l | 600 – 900 | 50 | 100 |
5 | Tổng Nitơ | mg/l | 30-50 | 20 | 40 |
6 | Tổng Photpho | mg/l mg/l | 10-15 | 4 | 6 |
7 | Dầu mỡ | 200 – 300 | 5 | 10 | |
8 | Tổng Coliform | MPN/100ml | 104– 105 | 3.000 | 5.000 |
Bảng nồng độ ô nhiễm nước thải nhà máy mì ăn liền
Phương án xử lý nước thải mì ăn liền
- Không gây ồn, không gây mùi hôi thối khó chịu cho khu vực xung quanh.
- Không ảnh hưởng tới mỹ quan và các hoạt động chung của nhà máy, khu vực sản xuất
- Quản lý, vận hành đơn giản, chi phí vận hành hợp lý.
Từ các đặc trưng trên và yêu cầu cần đạt được sau xử lý, công nghệ xử lý nước thải bao gồm các bước chính sau:
- Bước 1: Sử dụng phương pháp cơ học loại bỏ chất có kích thước lớn lơ lửng trong nước, dầu mỡ và ổn định lưu lượng nồng độ các chất ô nhiễm trong nước.
- Bước 2: Xử dụng phương pháp hóa lý để xử lý triệt để COD, dầu mỡ còn sót lại và các chất rắn lơ lửng, Nito, phốt pho ….có trong nước thải
- Bước 3: Sử dụng phương pháp sinh học hiếu khí để loại bỏ các chất hữu cơ độc hại có mặt trong nước thải nhằm mục đích khử lượng lớn chất hữu cơ ô nhiễm có trong nước như BOD, các chất hữu cơ, tinh bột ….
- Bước 4: Sử dụng phương pháp khử trùng để tiêu diệt các vi sinh vật gây hại trong nước. Đảm bảo nước đầu ra đạt quy chuẩn xả thải QCVN 40:2011/BTNMT cho nước thải sản xuất công nghiệp
– Bùn thải sẽ được bơm về bể chứa bùn và xử lý đúng theo quy định
Thuyết minh công nghệ xử lý nước thải mì ăn liền
- Nước thải phát sinh từ hoạt động sản xuất và sinh hoạt của công nhân viên nhà máy sản xuất sẽ theo mạng lưới thu gom, chảy về hệ thống xử lý nước thải tập trung .
- Trước khi vào hệ thống xử lý chính nước thải sẽ được phân loại qua thiết bị tách dẫu mỡ và chảy qua thiết bị tách rác
- Quá trình này sẽ giúp loại bỏ lượng lớn dầu mỡ trong nước thải và giữ lại những vật rắn có kích thước lớn hơn 2 mm .
- Sau khi qua thiết tách dầu mỡ và thiết bị tách rác, nước thải vào bể điều hòa.
- Tại đây nguồn nước sẽ được xáo trộn đều nhờ vào quá trình sục khí từ bên ngoài cấp vào, vì nguồn nước được xáo trộn nên hàm lượng ô nhiễm và lưu lượng nước sẽ được phân bổ đều trong toàn bể, giúp quá trình xử lý phía sau đạt hiệu quả cao nhất.
- Nước từ bể điều hoà, sau thời gian lưu nhất định sẽ được bơm chìm bơm qua bể phản ứng hóa lý.
- Tại đây nước thải được cân bằng pH thông qua hệ thống châm NaOH để đảm bảo hiệu quả keo tụ cao.
- Sau đó, hóa chất keo tụ PAC được châm vào và trộn đều nhờ vào lực đẩy của bơm và sự khuấy trộn đều của motor lắp đặt tại bể.
- Chất keo tụ giúp làm mất ổn định các hạt cặn có tính “keo” và kích thích chúng kết lại với các cặn lơ lửng khác để tạo thành các bông cặn.
- Sau đó hóa chất trợ keo tụ A. Polymer sẽ được châm vào. A.Polymer này có tác dụng liên kết các bông cặn lại với nhau tạo thành các bông cặn có kích thước lớn hơn nhằm nâng cao hiệu quả loại bỏ chất ô nhiễm.
- Nước thải từ bể phản ứng sẽ được dẫn qua bể tuyển nổi.
- Tại bể tuyển nổi không khí được hòa tan dưới áp lực vào trong nước thải và bơm trực tiếp vào bể tuyển nổi.
- Sau khi vào bể, áp suất không khí được tạo ra và kết hợp với nước, sẽ bão hòa với các bong bóng khí có kích thước nhỏ hơn 100 micro.
- Các bong bóng không khí li ti tạo ra một lực hấp dẫn cụ thể bám dính vào các phần tử rắn lơ lững trong nước và nâng các hạt lơ lửng nổi lên bề mặt chất lỏng, tạo thành một lớp bùn nổi được loại bỏ bởi dàn cào ván mặt.
- Lượng ván này được đưa sang bể chứa bùn .
- Nước thải sau bể tuyển nổi sẽ được trung hòa và chảy sang bể hiếu khí.
- Tại bể này, vi sinh hiếu khí hoạt động rất mạnh nhờ vào quá trình cung cấp ôxi đầy đủ từ các máy thổi khí đặt bên ngoài, môi trường sống thuận lợi và ổn định bên trong bể do có đầy đủ nguồn dinh dưỡng trong nước thải và lượng vi sinh được bổ sung đều đặn .
- Các vi sinh vật hiếu khí sẽ sử dụng các chất ô nhiễm như: BOD, COD, N., tinh bột, các chất hữu cơ làm thức ăn để sinh trưởng và phát triển dẫn đến triệt tiêu chất ô nhiễm có trong nước, cơ chế hoạt động của vi sinh hiếu khí được thể hiện như sau:
Quá trình xử lý hiếu khi gồm 3 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Quá trình Oxy hoá các chất hữu cơ tạo thành CO2 và H2O, một phần năng lượng
C xH y O z + O2 => CO 2 + H 2 O + DH
Giai đoan 2: VSV tiến hành tổng hợp tế bào mới:
C x H yO z +.NH3 + O 2 => CO 2 + H 2 O + DH
Giai đoạn 3 Phân huỷ nội bào:
C 5H 7 NO 2 + 5O 2 => 5CO 2 + 5 H 2O + NH 3 ± DH
- Từ bể hiếu khí nước thải chảy trọng trường sang bể lắng sinh học có bổ sung chất trợ lắng PAC .Tại đây xảy ra quá trình lắng để tách nước sau xử lý và sinh khối vi sinh là bùn .
- Bùn lắng sẽ được 2 bơm chìm bơm qua bể nén bùn. Phần bùn nén sẽ được hút và xử lý theo định kỳ; phần nước tách được tại bể nén bùn sẽ tự tuần hoàn về bể điều hòa và tiếp tục được xử lý .
- Nước thải từ máng thu nước của bể lắng sẽ tự chảy qua bể khử trùng. Tại đây hoá chất khử trùng Javen sẽ được châm vào, các vi sinh vật còn tồn tại trong nguồn nước sẽ bị loại bỏ hoàn toàn, nước sau xử lý đạt tiêu chuẩn xả thải theo QCVN 40:2011/BTNMT, Cột A.
Ưu điểm công nghệ xử lý nước thải mì ăn liền do Nam Việt áp dụng
- Quá trình xử lý hóa lý kết hợp với tuyển nổi là quá trình xử lý có hiệu xuất cao nhất đối với lượng chất rắn lơ lửng, lượng dầu mỡ còn lại và COD, N, P trong nước thải
- Quá trình xử lý sinh học: là quá trình xử lý chất hữu cơ tổng hợp, tinh bột, BOD…. đạt hiệu quả cao nhất. Tại Bể hiếu khí có mật độ vi sinh vật trên 1 đơn vị thể tích cao nên tải trọng chất hữu cơ cao, do đó hiệu quả xử lý chất hữu cơ cao hơn và khả năng chịu sốc tải cao. Đồng thời, do mật độ vi sinh cao nên khả năng sinh bùn thấp
- Công nghệ hóa lý kết hợp sinh học giảm tối đa kinh phí đầu tư cho hệ thống xử lý, tiết kiệm chi phí đầu tư và đem đến hiệu quả xử lý tuyệt đối
- Quá trình vận hành hệ thống được điều khiển hoàn toàn tự động (có thể điều khiển bằng tay) điều này giảm nhẹ công tác vận hành, tiết kiệm chi phí điện năng đảm bảo chất lượng nước sau xử lý luôn ổn định và đạt yêu cầu.
Công ty Cổ phần kỹ thuật Môi trường Nam Việt chuyên xử lý nước thải, nước cấp, Quý khách hàng cần báo giá hay tư vấn hỗ trợ nào hãy liên hệ với chúng tôi theo hotline 0932562177
Bài viết liên quan
Tầm Quan Trọng Của Tái Sử Dụng Nước Thải và Giải Pháp Hiện Nay Tại Việt Nam
1. Tại sao tái sử dụng nước thải là cần thiết? Nước là tài nguyên...
Công nghệ tái sử dụng nước thải hay được áp dụng
Lợi ích của việc tái sử dụng nước thải Tiết kiệm tiền mua nước sạch...
Tìm hiểu về Tái sử dụng nước thải
Vì sao cần phải Tái sử dụng nước thải “Tái sử dụng nước thải sau...